Canada đang thực hiện nhiều chính sách visa cởi mở cho du học sinh quốc tế cùng môi trường sống an toàn, hệ thống giáo dục chất lượng, học phí phù hợp và cơ hội nhập cư. Điều đáng mừng là chi phí du học Canada nhìn chung là rẻ hơn so với các nước nói tiếng Anh khác như Mỹ, Anh, Úc. Do đó không có gì lạ khi những năm gần đây, Canada trở thành điểm đến quen thuộc của du học sinh Việt Nam và thế giới. Trong bài viết này, Viet Global xin giới thiệu thông tin chi phí cần thiết được tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy, để bạn có kế hoạch chuẩn bị du học Canada ngay từ bây giờ.
Học phí
Các trường đại học tại Canada có mức học phí khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố: Chương trình học, trình độ đại học hay sau đại học, địa điểm học… Nhìn chung, học phí từng bậc học ở Canada sẽ trong khoảng sau đây:
- Trung học: $12,000 – 20,000/năm.
- Cao đẳng: $12,000 – 20,000/năm.
- Đại học: $17,000 – 25,000/năm.
- Cao học: $16,000 – 20,000/năm.
Học phí cụ thể từng ngành học như sau:
Ngành học |
Đại học | Sau đại học |
Education | $17,337 | $13,962 |
Visual and performing arts, and communications technologies | $20,571 | $13,150 |
Humanities | $22,229 | $13,460 |
Social and behavioural sciences | $21,604 | $13,557 |
Law, legal professions and studies | $27,056 | $16,549 |
Business management and public administration | $23,555 | $20,518 |
Physical and life sciences and technologies | $24,456 | $13,730 |
Mathematics, computer and information sciences | $25,273 | $13,067 |
Engineering | $26,582 | $15,870 |
Architecture and related technologies | $22,171 | $20,123 |
Agriculture, natural resources and conservation | $20,268 | $12,416 |
Dentistry | $53,105 | $20,565 |
Medicine | $33,084 | – |
Nursing | $18,806 | $12,183 |
Pharmacy | $32,886 | $10,548 |
Veterinary medicine | $58,629 | $8,640 |
Other health, parks, recreation and fitness | $20,117 | $16,031 |
Học phí khác nhau tùy từng trường, tùy chương trình và tùy vào tỉnh bang.
Chi phí sinh hoạt ở Canada
Giá cả thuê nhà ở Canada
Nếu bạn quyết định du học ở Canada thì chắc chắn bạn phải tìm 1 chỗ để ở trước đã. Nhiều trường sẽ cung cấp nhà ở ngay trong khuôn viên trường cho sinh viên. Thông thường, sinh viên quốc tế năm nhất đến Canada sẽ chọn hình thức này. Chi phí vào khoảng $3,000 – 7,500/năm.
Bạn cũng có thể thuê nhà ở ngoài với chi phí rẻ hơn nhưng sẽ phải trả thêm phí điện, nước và các chi phí khác. Chi phí thuê nhà sẽ chênh lệch khá nhiều tùy theo vùng mà bạn chọn du học. Đắt nhất là các khu Calgary, Toronto và Vancouver, nhưng nhìn chung vẫn rẻ hơn New York hay London. Chi phí tham khảo:
Căn hộ (1 phòng ngủ) tại trung tâm thành phố | $765 – $1,650 |
Căn hộ (1 phòng ngủ) ngoài thành phố | $640 – $1,250 |
Căn hộ (3 phòng ngủ) tại trung tâm thành phố | $1,200 – $3,000 |
Căn hộ (3 phòng ngủ) ngoài thành phố | $1,000 – $2,200 |
Ngoài ra, bạn còn có thể chọn hình thức homestay sống chung với gia đình bản xứ. Mức phí thuê nhà hàng tháng dao động khoảng CAD 400 – 800 (đã gồm phòng ở và các bữa ăn chung với gia đình).
Các chi phí khác
Bạn có thể so sánh chi phí sinh hoạt giữa các thành phố qua trang Numbeo.com
Nhu yếu phẩm 1 người/tháng | $200 – $300 |
Vé giao thông công cộng/tháng | $78 – $125 |
Internet/tháng | $40 – $85 |
Bữa ăn, Nhà hàng rẻ tiền | $12 – $20/người |
Thức ăn nhanh (hamburger, nước ngọt, khoai tây chiên) | $8 – $11 |
Cà phê | $3 – $5 |
Gas / Xăng (mỗi lít) | $0.96 – $1.50 |
Vé xem phim | $13 |
Bánh mì | $2.79 |
Bảo hiểm y tế bắt buộc | $600 – 800/năm |
Các loại thuế
Một số tỉnh áp dụng mức thuế của tỉnh vào hàng hóa và dịch vụ. Tất cả các tỉnh đều phải áp dụng thuế hàng hoá và dịch vụ liên bang (GST) 6% đối với hầu hết các giao dịch mua bán. Là du khách, một phần thuế GST có thể được hoàn lại cho bạn khi bạn rời Canada. Có một số điều kiện được áp dụng và bạn phải cung cấp hóa đơn gốc. Hãy liên hệ với sở thuế Canada hay trường học của bạn để biết thêm thông tin. Đơn xin hoàn thuế GST có tại các quầy thông tin tại các phi trường và tại hầu hết các siêu thị.
* Số tiền trong bài viết này thể hiện bằng dollar Canada. 1$CA ~ 17.498 VND (Ngày 16/01/2018).